Search This Blog

Tuesday 5 May 2015

063 Tương Âm dạ 湘陰夜



image: http://tiansheweng.blog.hexun.com.tw/75685618_d.html
滿
滿


西


使


Tương Âm (1) dạ

Mãn mục giai thu sắc
Mãn giang giai nguyệt minh
Tịch liêu kim dạ vọng
Thiên trích cổ nhân (2) tình
Thu thủy tòng tây lai
Mang nhiên thông Động Đình
Tĩnh dạ tức ngâm khiếu
Vô sử giao long kinh.

Chú thích

(1) Tương Âm 湘陰: tên một huyện tỉnh Hồ Bắc 湖北 ở phía đông sông Tương 湘 thuộc Trường Sa 長沙.
(2) thiên trích 遷謫: quan lại phạm tội bị giáng chức và lưu đày đi xa; cổ nhân 古人: đây nói về Khuất Nguyên 屈原 (352-281 trước CN), đã bị biếm trích ra Trường Sa.

Dịch nghĩa:
Đêm ở Tương Âm

Đầy mắt đều sắc thu
Đầy sông đều ánh sáng trăng
Đêm nay nhìn cảnh vắng vẻ quạnh quẽ
Chạnh tình người xưa bị đày ra đây
Nước mùa thu từ phương tây lại
Mênh mang chảy vào hồ Động Đình
Đêm vắng thôi đừng ngâm nga than thở
Không nên làm kinh động con giao long

Dịch thơ:
Đêm ở Tương Âm

Đầy mắt thu man mác,
Đầy sông trăng long lanh.
Đêm quạnh nhìn đất trích,
Nghìn xưa bát ngát tình.
Ngọn nước từ Tây xuống,
Cuồn cuộn vào Động Đình.
Đừng ngâm đêm tĩnh mịch,
Ngại lòng rồng rắn kinh.


(Quách Tấn dịch)



Tham khảo

Tố Như thi, Quách Tấn, An Tiêm in lần thứ hai tại Paris, 1995. 








No comments:

Post a Comment